Tập san của Hiệp hội hợp tác Công nghiệp-Viện Hàn lâm Hàn Quốc
Tập 17, Số 5, trang 203-212, 2016
(P2) Nghiên cứu về Phòng ngừa Huyết khối tĩnh mạch sâu và Phản xạ của da của Bệnh nhân sau Phẫu thuật nội sọ
Bằng Thiết bị xoa bóp khí nén không liên tục loại giày ống và loại ống bọc bắp chân
Thiết bị phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu DVT 2600
Moo-Yong Cho1, Boon-Han Kim2*, Ki-Sook Kim3
1Sinh viên Tiến sĩ, Khoa Điều dưỡng, Trường Cao học Hanyang
2 Khoa Điều dưỡng, Trường Đại học Hanyang
3Bệnh việc Đa khoa Bundang Jesaeng
3. Kết quả nghiên cứu.
Các nhóm đối tượng nghiên cứu bao gồm một số nam giới và nữ giới bằng nhau: ba mươi nam và ba mươi nữ. 36 con số của cả hai nhóm người bị bệnh lý mạch máu não và trạng thái nhầm lẫn là con số cao nhất vì nó cho thấy hai mươi người tham gia. Xác định rằng cả hai nhóm đều bình đẳng vì họ không có sự khác biệt đáng kể về tuổi tác, giới tính, chẩn đoán, lịch sử bệnh và nhận thức về tình trạng (Bảng 1).
3.2 Xác minh giả thuyết.
3.2.1 Giả thuyết thứ nhất.
Chúng tôi đã xác minh giả thuyết cho thấy nhóm bệnh nhân dùng vòng bít loại giày ống cùng với IPC có thể có vận tốc của dòng máu tĩnh mạch cao hơn so với nhóm dùng vòng bít loại ống bọc đầu gối. Vận tốc của dòng máu tĩnh mạch ở phía bên phải đùi là 11,59 ± 2,13, và bên trái là 11,51 ± 2,36, và vận tốc dòng máu tĩnh mạch ở phía phải của đầu gối là 11,21 ± 1,54, và bên trái là 11,67 ±
1.95. Tiếp theo là can thiệp bằng IPC
Bảng 2. So sánh Vận tốc tĩnh mạch trung bình (N=60)
Ngày |
Thay đổi |
IPC-giày ống (n=30) M±SD |
IPC-ống bọc đùi (n=30) M±SD |
Trước khi sử dụng |
MVV Rt Lt |
11,59 ± 2,13 11,51 ± 2,36 |
11,21 ± 1,54 11,67 ± 1,95 |
Ngày 1 |
MVV Rt Lt |
15,23 ± 3,38 15,59 ± 3,13 |
13,35 ± 2,45 14,03 ± 2,42 |
Ngày 2 |
MVV Rt Lt |
16,56 ± 3,16 17,09 ± 3,13 |
14,51 ± 2,40 14,82 ± 2,28 |
Ngày 3 |
MVV Rt Lt |
18,93 ± 2,92 18.32 ± 3,14 |
14.99 ± 2.03 15.40 ± 1.95 |
Ngày 4 |
MVV Rt Lt |
18,93 ± 2,92 19,20 ± 2,81 |
15,67 ± 1,96 16,12 ± 1,98 |
Ngày 5 |
MVV Rt Lt |
19,68 ± 2,68 19,87 ± 3,00 |
16,28 ± 1,68 16,44 ± 1,65 |
Ngày 6 |
MVV Rt Lt |
20,64 ± 2,81 21,03 ± 2,86 |
16,52 ± 1,30 16,69 ± 1,50 |
Ngày 7 |
MVV Rt Lt |
21,74 ± 3,26 22,13 ± 3,21 |
16,79 ± 1,25 16,86 ± 1,33 |
Ngày 1 đến ngày 7 |
MVV Rt Lt |
18,67 ± 2,67 19,04 ± 2,63 |
15,45 ± 1,71 15,77 ± 1,74 |
Bảng 3. Thay đổi Vận tốc tĩnh mạch trung bình và Phản ứng của da sau khi sử dụng (N=60)
Thay đổi |
Nhóm |
Giày ống (n=30) |
Ống bọc đùi (n=30) |
P |
Nguồn |
F |
P |
M±SD |
M±SD |
||||||
MW Rt (cm/giây) |
Trước
Sau |
11,59 ± 2,14
18,67 ± 2,67 |
11,21 ± 1,99
15.45 ± 1,71 |
.481
<.001 |
Nhóm Thời gian G*T |
28,88 64,41 7,22 |
<.001 <.001 <.001 |
MW Rt (cm/giây) |
Trước
Sau |
11,52 ± 2,37
19,04±2,63 |
11,68 ± 1,95
15,77 ± 1,74 |
.776
<.001 |
Nhóm Thời gian G*T |
31,17 58,21 9,24 |
<.001 <.001 <.001 |
Mắt cá chân Rt (cm) |
Trước
Sau |
20,60 ± 1,65
20,69 ± 1,69 |
20,48 ± 2,18
20.60 ± 2.11 |
.801
.842 |
Nhóm Thời gian G*T |
.043 1,71 .916 |
.837 .126 .502 |
Mắt cá chân Rt (cm) |
Trước
Sau |
20,56 ± 1,76
20,70 ± 1,70 |
20,51 ± 2,17
20,61 ± 2,11 |
.922
.850 |
Nhóm Thời gian G*T |
.032 2,11 .457 |
.859 .058 .861 |
Mu bàn chân Rt (cm) |
Trước
Sau |
22,27 ± 2,10
22,29 ± 2,07 |
22,52 ± 2,14
23,10 ± 2,09 |
.658
.139 |
Nhóm Thời gian G*T |
1,88 4,18 9,13 |
.175 <.001 <.001 |
Mu bàn chân Rt (cm) |
Trước
Sau |
22,38 ± 2,15
22,30 ± 2,05 |
22,55 ± 2,05
23,07 ± 2,04 |
.760
.141 |
Nhóm Thời gian G*T |
1,80 5,34 9,29 |
.185 <.001 <.001 |
MVV= Vận tốc tĩnh mạch trung bình, Rt=Phải, Lt=Trái, G*T = Tương tác giữa nhóm và thời gian